THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP LƯU HÀNH TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Với đội ngũ nhân viên giàu kinh
nghiệm, trình độ chuyên môn và tinh thần làm việc trách nhiệm cao, LUẬT
NHẬT HÀ cung cấp dịch vụ ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP LƯU HÀNH THIẾT BỊ Y TẾ trọn gói với
chi phí vô cùng ưu đãi. Các dịch vụ trong gói bao gồm:
- Phân loại trang
thiết bị y tế cho Khách hàng.
- Tư vấn các quy
định pháp luật về điều kiện, trình tự thủ tục Công bố tiêu chuẩn (đối với
trang thiết bị y tế loại A) và xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành (đối
với trang thiết bị y tế loại B, C, D).
- Hướng dẫn Quý
khách hàng chuẩn bị hồ sơ và chuẩn hóa hồ sơ do Quý khách hàng cung cấp.
- Đại diện nộp hồ
sơ tại Bộ Y Tế và theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
- Đại diện nhận kết
quả và bàn giao kết quả cho Quý khách hàng.
- Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên.
I. Thủ tục
công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế thuộc loại A
1. Hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng
2. Thủ tục công bố tiêu chuẩn áp dụng
- Trường hợp thay đổi chủ sở
hữu trang thiết bị y tế hoặc cơ sở sản xuất trang thiết bị y tế, chủ sở hữu số
lưu hành có trách nhiệm thực hiện lại việc công bố tiêu chuẩn áp dụng.
II. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành đối với trang thiết bị y
tế thuộc loại B, C, D
A. Hồ
sơ đề nghị cấp mới số lưu hành
1. Hồ sơ đề nghị cấp mới số
lưu hành đối với trang thiết bị y tế chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng:
a) Văn bản đề nghị cấp mới số
lưu hành;
b) Bản phân loại trang thiết bị
y tế;
c) Giấy chứng nhận đạt tiêu
chuẩn quản lý chất lượng còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ;
d) Giấy ủy quyền của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế cho cơ sở thực hiện việc đăng ký lưu hành còn hiệu lực tại
thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của
Việt Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
đ) Giấy xác nhận đủ điều kiện
bảo hành, trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của
chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo
hành;
e) Giấy chứng nhận lưu hành tự
do còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu;
g) Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ
thuật trang thiết bị y tế bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu kỹ thuật mô tả chức
năng, thông số kỹ thuật của trang thiết bị y tế do chủ sở hữu trang thiết bị y
tế ban hành;
Riêng đối với thuốc thử, chất
hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in vitro: Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt kèm
theo tài liệu về nguyên vật liệu, về an toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất,
các báo cáo nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng bao gồm báo cáo độ ổn định;
h) Hồ sơ kỹ thuật chung thực
hiện theo hướng dẫn tại Hiệp định ASEAN về trang thiết bị y tế;
i) Tài liệu hướng dẫn sử dụng
của trang thiết bị y tế;
k) Đối với trang thiết bị y tế
thuộc loại C, D có xâm nhập cơ thể người: Bản tóm tắt dữ liệu thử lâm sàng kèm
theo kết quả nghiên cứu thử lâm sàng, trừ các trường hợp sau:
– Trang thiết bị y tế đã được
lưu hành và cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do của một trong các nước sau: các
nước thành viên EU, Nhật Bản, Canada, Úc (TGA), Mỹ (FDA);
– Trang thiết bị y tế đã được
cấp lưu hành trước khi Nghị định này có hiệu lực;
– Các trường hợp khác theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
l) Đối với trang thiết bị y tế
chẩn đoán in vitro thuộc loại C, D phải có thêm giấy chứng nhận kiểm định theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, trừ các trường hợp sau:
– Trang thiết bị y tế đã được
cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do của một trong các nước sau: các nước thành
viên EU, Nhật Bản, Canada, Úc (TGA), Mỹ (FDA);
– Trang thiết bị y tế đã được
cấp lưu hành trước khi Nghị định này có hiệu lực;
m) Mẫu nhãn sẽ sử dụng khi lưu
hành tại Việt Nam của trang thiết bị y tế;
n) Phiếu tiếp nhận hồ sơ công
bố đủ điều kiện sản xuất phù hợp với sản phẩm xin cấp số đăng ký lưu hành đối với
trang thiết bị y tế sản xuất trong nước;
o) Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trong thời hạn được cấp số lưu hành đối với trang thiết bị y tế đã
được cấp lưu hành trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành thuộc diện miễn
nộp bản tóm tắt dữ liệu thử lâm sàng hoặc miễn giấy chứng nhận kiểm định.
2.
Hồ sơ đề nghị cấp mới số đăng ký lưu hành đối với trang thiết bị y tế có quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng:
a) Văn bản đề nghị cấp mới số
đăng ký lưu hành;
b) Giấy chứng nhận hợp quy;
c) Giấy tờ theo quy định tại
các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i và m khoản 1 Điều này.
3.
Hồ sơ đề nghị cấp mới số lưu hành đối với trang thiết bị y tế là phương tiện đo
phải phê duyệt mẫu theo quy định của pháp luật về đo lường:
a) Văn bản đề nghị cấp mới số
đăng ký lưu hành;
b) Quyết định phê duyệt mẫu;
c) Giấy tờ theo quy định tại
các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i và m khoản 1 Điều này.
4.
Hồ sơ đề nghị cấp mới số lưu hành đối với trang thiết bị y tế là phương tiện đo
nhưng không phải phê duyệt mẫu theo quy định của pháp luật về đo lường thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Hiện tại hồ sơ cấp mới số lưu
hành cho trang thiết bị y tế theo quy định là 60 ngày làm việc. Thực tế việc cấp
số lưu hành cho các loại trang thiết bị y tế này còn lâu hơn rất nhiều so với
thời gian trong quy định nên nếu trang thiết bị y tế của khách hàng đủ điều kiện
để cấp nhanh số lưu hành thì có thể tham khảo thêm về thủ tục để cấp nhanh số
lưu hành.
B. Hồ
sơ cấp lại, gia hạn số lưu hành
1. Hồ sơ cấp lại số lưu hành đối
với trường hợp mất, hỏng: Văn bản đề nghị cấp lại số lưu hành.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn số
lưu hành gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn số
lưu hành
b) Bản sao giấy chứng nhận
đăng ký lưu hành đã được cấp;
c) Giấy chứng nhận đạt tiêu
chuẩn quản lý chất lượng còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp
trang thiết bị y tế đã được cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do của một trong
các nước hoặc tổ chức sau: Các nước thành viên EU, Nhật Bản, Ca-na-đa, TGA của
Úc, FDA của Mỹ;
d) Giấy ủy quyền của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế cho cơ sở thực hiện việc đăng ký lưu hành theo, trừ trường
hợp doanh nghiệp, hộ kinh daonh của Việt Nam là chủ sở hữu
đ) Giấy chứng nhận lưu hành tự
do đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ;
e) Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trong thời hạn được cấp số lưu hành
3. Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị
gia hạn số lưu hành tối thiểu 60 ngày trước khi số lưu hành hết hạn.
C. Yêu
cầu đối với hồ sơ đề nghị cấp mới, gia hạn số lưu hành
1. Hồ sơ đề nghị cấp mới hoặc
gia hạn số lưu hành trang thiết bị y tế làm thành 01 bộ, các tài liệu trong hồ
sơ được in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự quy định; có phân cách giữa các tài
liệu, có trang bìa và danh mục tài liệu.
III. Yêu cầu đối với một số giấy tờ
trong bộ hồ sơ đề nghị cấp mới, gia hạn số lưu hành:
a) Đối với Giấy chứng nhận đạt
tiêu chuẩn quản lý chất lượng: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao có xác nhận của cơ sở đề nghị cấp số lưu hành.
Trường hợp nộp bản sao có xác
nhận của cơ sở đề nghị cấp số lưu hành thì khi nộp hồ sơ phải xuất trình bản gốc
để đối chiếu hoặc cung cấp nguồn dữ liệu để cơ quan tiếp nhận hồ sơ tra cứu về
tính hợp lệ của các giấy tờ này.
Trường hợp Giấy chứng nhận đạt
tiêu chuẩn quản lý chất lượng không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt
thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của
pháp luật.
b) Đối với giấy ủy quyền của
chủ sở hữu trang thiết bị y tế và giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo hành:
– Đối với trang thiết bị y tế
sản xuất trong nước: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực;
– Đối với trang thiết bị y tế
nhập khẩu: Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của
bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
c) Đối với giấy chứng nhận lưu
hành tự do: Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của
bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
Trường hợp giấy chứng nhận lưu
hành tự do không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng
Việt. Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Trường hợp giấy chứng nhận lưu
hành tự do không ghi rõ thời hạn hết hiệu lực thì thời điểm hết hết hiệu lực của
giấy chứng nhận lưu hành tự do được tính là 36 tháng, kể từ ngày cấp.
d) Đối với tài liệu kỹ thuật của
trang thiết bị y tế: Nộp bản có xác nhận của cơ sở đề nghị cấp số lưu hành.
Trường hợp tài liệu kỹ thuật
không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt, thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản
dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật;
đ) Đối với tài liệu hướng dẫn
sử dụng của trang thiết bị y tế: Nộp bản bằng tiếng Việt có xác nhận của cơ sở
đề nghị cấp số lưu hành.
e) Đối với giấy chứng nhận kiểm
nghiệm: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ
sở đề nghị cấp số lưu hành.
Trường hợp nộp bản sao có xác
nhận của cơ sở đề nghị cấp số lưu hành thì khi nộp hồ sơ phải xuất trình bản gốc
để đối chiếu.
g) Đối với mẫu nhãn: Nộp bản mẫu
nhãn có xác nhận của tổ chức đứng tên đăng ký lưu hành. Mẫu nhãn phải đáp ứng
các yêu cầu theo quy định về nhãn của trang thiết bị y tế.
IV. Tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp số lưu hành trang thiết bị y tế
1. Cơ sở đề nghị cấp số lưu
hành nộp hồ sơ tại Bộ Y tế.
2. Khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, Bộ Y tế cấp cho cơ sở đề nghị cấp số lưu hành Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị
cấp số lưu hành trang thiết bị y tế.
3. Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký lưu hành, Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Đối với trang thiết bị y tế
chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng: Tổ chức thẩm định để cấp mới số
lưu hành trong thời hạn 60 ngày hoặc gia hạn số lưu hành trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp mới, gia
hạn số lưu hành phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Đối với trang thiết bị y tế
có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng: Tổ chức thẩm định để cấp mới số lưu
hành trong thời hạn 15 ngày hoặc gia hạn số lưu hành trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp mới, gia hạn số
lưu hành phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Cấp lại số lưu hành trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp
không cấp lại số lưu hành phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
số lưu hành chưa hoàn chỉnh thì Bộ Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở đề
nghị cấp mới, cấp lại, gia hạn số lưu hành để bổ sung, sửa đổi hồ sơ, trong đó
phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi trong
thời hạn:
a) 15 ngày làm việc, kể từ
ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị cấp mới, gia hạn số
lưu hành;
b) 05 ngày làm việc, kể từ
ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị cấp lại số lưu hành.
5. Khi nhận được văn bản yêu cầu
bổ sung, sửa đổi hồ sơ đề nghị cấp số lưu hành, cơ sở đề nghị cấp số lưu hành
phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi
về Bộ Y tế. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận
hồ sơ.
Trường hợp cơ sở đề nghị cấp số
lưu hành đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ
thông báo cho cơ sở để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều
này.
Sau 60 ngày, kể từ ngày Bộ Y tế
có văn bản yêu cầu mà cơ sở không bổ sung, sửa đổi hồ sơ thì phải thực hiện lại
từ đầu thủ tục đề nghị cấp số lưu hành.
6. Trường hợp hội đồng thẩm định
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
có biên bản họp hội đồng, Bộ Y tế có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp số
lưu hành để bổ sung hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những
tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi.
Khi nhận được văn bản yêu cầu
bổ sung, sửa đổi hồ sơ đăng ký lưu hành, cơ sở đề nghị cấp số lưu hành phải bổ
sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về Bộ Y
tế. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp cơ sở đề nghị cấp số
lưu hành đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ
thông báo cho cơ sở để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại các khoản 4
và 5 Điều này.
7. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày cấp số lưu hành, Bộ Y tế có trách nhiệm công khai trên cổng
thông tin điện tử của Bộ Y tế các thông tin sau:
a) Tên, phân loại, cơ sở sản
xuất, nước sản xuất trang thiết bị y tế;
b) Số lưu hành của trang thiết
bị y tế;
c) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế;
d) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu
số lưu hành;
đ) Tên, địa chỉ của cơ sở bảo
hành trang thiết bị y tế;
e) Hồ sơ đăng ký lưu hành của
trang thiết bị y tế (trừ mô tả và catalogue)
8. Trong quá trình lưu hành
trang thiết bị y tế, chủ sở hữu số lưu hành có trách nhiệm gửi văn bản thông
báo cho Bộ Y tế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có một trong các
thay đổi sau:
a) Thay đổi địa chỉ của chủ sở
hữu trang thiết bị y tế hoặc chủ sở hữu số lưu hành trang thiết bị y tế;
b) Thay đổi tên chủ sở hữu số
lưu hành. Chủ sở hữu số lưu hành có trách nhiệm gửi kèm theo văn bản thông báo
thay đổi các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trang thiết bị y tế của chủ sở hữu
mới và mẫu nhãn theo quy;
c) Thay đổi một trong các
thông tin về tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất trang thiết bị y tế. Chủ sở hữu số
lưu hành có trách nhiệm gửi kèm theo văn bản thông báo thay đổi các giấy tờ
sau: Giấy chứng nhận lưu hành tự do và Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý
chất lượng còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp trang thiết bị
y tế đó đã được cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do của một trong các nước hoặc
tổ chức sau: Các nước thành viên EU, Nhật Bản, Ca-na-đa, TGA của Úc, FDA của Mỹ;
d) Thay đổi quy cách đóng gói
đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro. Chủ sở hữu số lưu hành có trách
nhiệm gửi kèm theo văn bản thông báo thay đổi các tài liệu catalogue và mẫu
nhãn
đ) Thay đổi cơ sở bảo hành. Chủ
sở hữu số lưu hành có trách nhiệm gửi kèm theo giấy xác nhận đủ điều kiện bảo
hành
9. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của chủ sở hữu số lưu hành, Bộ Y tế
có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi trong hồ sơ quản lý trang thiết
bị y tế và trên cổng thông tin điện tử.
10. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
về việc thẩm định hồ sơ đề nghị cấp số lưu hành.
Luật Nhật Hà luôn
sẵn sàng trao đổi, hỗ trợ Quý khách hàng những thông tin cần thiết. Xin vui
lòng liên hệ: 0967164636 – 0945603196 để được tư vấn cụ thể.
Trân
trọng.!
————————————————————————————
LUẬT NHẬT HÀ
Hotline: 0967164636 - 0945603196
Website: http://luatnhatha.com/
Email: luatnhatha@gmail.com