CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Theo Điều 73 luật doanh nghiệp năm 2014, giống
như các loại hình doanh nghiệp khác, Công
ty TNHH Một thành viên là
doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân. Chủ sở hữu chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm
vi số vốn điều lệ công y. Công ty có tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
không được quyền phát hành cổ phần.
I. Đặc điểm Công ty TNHH Một
thành viên
Từ quy định của Luật doanh
nghiệp 2014, có thể rút ra các đặc điểm nhà đầu tư cần biết khi lựa chọn thành
lập Công ty TNHH hai thành viên như sau:
1. Về thành viên công
ty
Công ty chỉ do một cá nhân hoặc
một tổ chức làm chủ sở hữu. Nhìn chung, chủ sở hữu công ty phải đáp ứng các quy
định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014. Đó là điều kiện các đối tượng có
quyền thành lập doanh nghiệp
Do chủ sở hữu chỉ có một cá
nhân hoặc tổ chức, nên người này sẽ nắm quyền điều hành, quản lý và chi phối trực
tiếp đối với các hoạt động của công ty
2. Vốn điều lệ của công
ty
Theo quy định tại Điều 74 Luật
Doanh nghiệp: Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký
doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi
trong Điều lệ công ty.
Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại
tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời hạn góp vốn 90
ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp
không góp đủ, Chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ của
công ty TNHH 1 thành viên.
3.Trách nhiệm tài sản của chủ
sở hữu
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành
viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong phạm vi vốn điều lệ của
công ty. Chủ sở hữu Công ty không phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài
sản của mình giống như loại hình Doanh nghiệp tư nhân
4.Tư cách pháp nhân
Công ty TNHH một thành viên là tổ
chức có tư cách pháp nhân. Công ty sẽ có tư cách pháp nhân kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
5. Huy động vốn
Công ty TNHH một thành viên không
có khả năng phát hành cổ phần. Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn của công ty
cũng khá đa dạng. Công ty có thể thông qua việc phát hành trái phiếu, vốn vay từ
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Hoặc Chủ sở hữu công ty tự góp thêm vốn
vào.
6. Quyền góp vốn hoặc mua cổ
phần, vốn góp các doanh nghiệp khác
Chủ sở hữu công ty có quyền góp vốn
hoặc mua cổ phần của các doanh nghiệp khác. Công ty TNHH một thành viên có quyền
góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp các doanh nghiệp khác. Cụ thể
là các loại hình: công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
II. Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên
1. Hồ sơ thành lập
Theo quy định tại Luật
Doanh nghiệp và Nghị định 78/2015/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty gồm:
- Bản sao có chứng thực CMND hoặc
hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân;
- Giấy đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
Như vậy, nếu sử dụng dịch vụ của Luật Nhật Hà, quý vị chỉ cần chuẩn
bị Bản sao có chứng thực CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công
dân. Mọi việc còn lại đã có chúng tôi thực hiện.
2. Nộp hồ sơ thành lập
Cách 1: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người
được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp và thanh toán lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính
Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận.
Cách 2: Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp.
Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số
vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ
nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
III. Sau khi đăng ký thành
công công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên:
Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, để có thể chính thức hoạt
động, doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục sau:
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thành
lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng
nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
theo quy định tại Điều
28 Luật Doanh nghiệp 2014 ,Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP và
trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2. Sau khi có mã số doanh nghiệp (đồng thời là mã số
thuế), doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục về thuế tại Cơ quan Thuế để kê
khai, nộp thuế theo thông báo của Cục thuế tỉnh/thành phố (thủ tục tạo và phát
hành hóa đơn; thủ tục mua, cấp hóa đơn; thủ tục kê khai nộp thuế,…).
3. Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện
thủ tục khắc dấu cần liên hệ với cơ quan liên quan và cơ quan công an để thực
hiện thủ tục khắc dấu, đăng ký mẫu dấu theo quy định tại Nghị định số
58/2001/NĐ-CP.
4. Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện: sau khi
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp liên hệ cơ quan quản
lý chuyên ngành để được hướng dẫn.
IV. Nghĩa vụ của doanh nghiệp:
Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật
khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
– Trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi
thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh hiệu đính cho phù hợp. Việc tự ý
thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là vi phạm pháp luật và
sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
– Treo biển tại trụ sở của doanh nghiệp.
– Khi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, người thành lập doanh nghiệp
phải đến cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký thay đổi kịp thời và
chính xác trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay
đổi.
– Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính
xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
– Đăng kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo
quy định của pháp luật.
– Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về
lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho
người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
– Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu
chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
– Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định
kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh
nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các
thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp
thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
– Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn
xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh
lam thắng cảnh.
– Nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, cơ
quan thống kê trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ
kết toán năm.
– Doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu của doanh nghiệp tại trụ sở chính
của doanh nghiệp theo quy định tại Điều
12 Luật Doanh nghiệp 2014.
(Tải
xuống Luật Doanh nghiệp 2014).
V. Dịch vụ thành lập công
ty TNHH một thành viên Luật Nhật Hà
– Tư vấn ưu điểm, hạn chế của các loại hình
công ty
– Tư vấn lựa chọn và đặt tên công ty để không vi
phạm điều cấm, trùng hoặc gây nhầm lẫn.
– Tư vấn về mức vốn điều lệ của công ty phù hợp
với hoạt động kinh doanh cũng như đảm bảo giảm thiểu rủi ro cho chủ sở hữu.
– Tư vấn ngành nghề kinh doanh phù hợp cũng như
điều kiện quy định của pháp luật.
– Tư vấn chi phí thành lập công ty
– Tư vấn pháp luật kế toán thuế trong hoạt động
của doanh nghiệp.
– Tư vấn các loại thuế phải đóng của doanh nghiệp
– Tư vấn các vấn đề quản trị kinh doanh khi doanh
nghiệp hoạt động.
Luật Nhật Hà luôn sẵn sàng trao đổi, hỗ trợ Quý khách hàng những thông tin cần thiết. Xin vui lòng liên hệ: 0967164636 – 0945603196 để được tư vấn cụ thể.
Trân trọng.!
————————————————————————————
LUẬT NHẬT HÀ
Hotline: 0967164636 - 0945603196
Website: http://luatnhatha.com/
Email: luatnhatha@gmail.com